Thứ Tư, 29 tháng 1, 2020

Đâu là nguyên nhân gây ô nhiễm đất?

Ô nhiễm đất là gì?

Ô nhiễm đất xảy ra khi trong đất xuất hiện các chất độc hại trong đất. Khi xuất hiện ở nồng độ cao, chúng sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe con người và hệ sinh thái. Trong trường hợp các chất tự nhiên trong đất ở mức quá cao, không an toàn cho sinh vật, trường hợp này vẫn được coi là ô nhiễm đất.
Ô nhiễm đất là gì
Ô nhiễm đất là gì

Nguyên nhân gây ô nhiễm đất.

Tất cả các loại đất, dù bị ô nhiễm hay không bị ô nhiễm đều chứa nhiều loại hợp chất (chất gây ô nhiễm và chất không gây ô nhiễm). Các chất gây ô nhiễm này bao gồm kim loại, ion vô cơ và muối (ví dụ phốt phát, cacbonat, sunfat, nitrat). Và nhiều hợp chất hữu cơ (như lipit, protein, DNA, axit béo, hydrocarbon, PAHs, rượu, v.v.).
Các hợp chất này chủ yếu được hình thành thông qua hoạt động của sinh vật đất và phân hủy sinh vật (thực vật và động vật).
Ngoài ra, các chất ô nhiễm còn có nguồn gốc từ khí quyển sau đó xâm nhập vào đất. Ô nhiễm đất có thể xuất phát từ nước mưa, hay hoạt động của gió làm xáo trộn đất, nước sông ngòi ô nhiễm.

Chất ô nhiễm tự nhiên

Trong quá trình tự nhiên có thể dẫn đến sự tích tụ các hóa chất độc hại trong đất. Loại ô nhiễm này chỉ được ghi nhận trong một vài trường hợp. Chẳng hạn như sự tích tụ hàm lượng perchlorate cao hơn trong đất từ sa mạc Atacama ở Chile, một loại tích lũy hoàn toàn do quá trình tự nhiên trong môi trường khô cằn.
Ô nhiễm đất ở sa mạc Atacama ở Chile
Ô nhiễm đất ở sa mạc Atacama ở Chile

Chất gây ô nhiễm nhân tạo.

Chúng có thể là chất vô cơ hoặc hữu cơ. Đây là nguyên nhân chính gây ô nhiễm đất. Ô nhiễm đất thường được gây ra do việc xử lý chất thải không đúng cách. Đến từ nguồn công nghiệp hoặc đô thị, các hoạt động công nghiệp và thuốc trừ sâu nông nghiệp.

Các loại chất ô nhiễm đất

Ô nhiễm đất bao gồm các chất ô nhiễm và chất gây ô nhiễm. Các chất ô nhiễm chính của đất là các tác nhân sinh học và một số hoạt động của con người. Chất gây ô nhiễm đất là tất cả các sản phẩm của chất gây ô nhiễm đất làm ô nhiễm đất. Các hoạt động của con người gây ô nhiễm đất từ ​​các hoạt động nông nghiệp gây hại cho cây trồng bằng hóa chất thuốc trừ sâu đến chất thải công nghiệp hoặc đô thị hoặc khí thải phóng xạ làm ô nhiễm đất với các chất độc hại khác nhau.

Các tác nhân sinh học.

Các tác nhân sinh học hoạt động bên trong đất để xử lý phân và bùn tiêu hóa (từ phân người, chim và động vật) vào đất.

Hoạt động nông nghiệp.

Thuốc trừ sâu, phân bón, thuốc diệt cỏ, bùn, mảnh vụn và phân bón đều là nguyên nhân gây ô nhiễm. Đây cũng chính là lý do tại sao khu vực đất nông nghiệp, chất lượng ngày càng kém.

Chất ô nhiễm phóng xạ

Các chất phóng xạ như Radium, Thorium, Uranium, Nito, v.v ... có thể xâm nhập vào đất và tạo ra các hiệu ứng độc hại.
Ô nhiễm do rác thải đô thịÔ nhiễm do rác thải đô thị

Chất thải đô thị.

Chất thải đô thị bao gồm rác và vật liệu rác, bùn khô và nước thải từ rác sinh hoạt và hoạt động thương mại.

Chất thải công nghiệp.

Thép, thuốc trừ sâu, dệt may, thuốc, thủy tinh, xi măng, dầu mỏ, được sản xuất bởi nhà máy giấy, nhà máy lọc dầu, nhà máy đường, ngành công nghiệp dầu khí và các ngành khác.

Các chất làm xấu đất

Chi tiết có thể xem tại đây:

Chủ Nhật, 19 tháng 1, 2020

Những nguy cơ tiềm ẩn từ vi khuẩn E coli có thể bạn chưa biết

Theo thống kê, cứ mối năm trên thế giới lại có khoảng 150 triệu người bị nhiễm các bệnh về được tiết niệu bởi nước có nhiễm khuẩn E coli. Đặc biệt, hiện nay không hề có vắc xin hay loại thuốc nào có thể bảo vệ và điều trị khỏi bệnh Ecoli. Vậy, vi khuẩn Ecoli thực chất là gì? Và có những cách nào có thể phòng tránh khỏi vi khuẩn Ecoli?

Vi khuẩn E coli là gì?

Vi khuẩn E coli có tên đầy đủ là Escherichia Coli. Hay còn được gọi là trực khuẩn lị. Đây là một loài vi khuẩn Gram âm, được phân bố rộng trong môi trường sống trên trên trái đất. Loại vi khuẩn này thường có mặt ở thực phẩm, nguồn nước. Chúng có thể kí sinh trong ruột già của người và các loài thú đẳng nhiệt.
Mặc dù chúng kí sinh trong cơ thể con người nhưng đa số chủng Ecoli vô hại. Trong một số trường hợp, chúng còn giúp vật chủ nhờ sản xuất vitamin K2 và chống lại sự xân lấn của một vài mầm bệnh khác. Tuy nhiên, lại có một số dòng có thể gây ngộ độc thức ăn và các bệnh về đường ruột. Đặc biệt là các chủng E.coli ST131,  E.coli O157: H7,.. chúng có khả năng lây lan nhanh. Dẫn đến việc ngày càng có nhiều người bị nhiễm trùng máu và đường tiết niệu. Gây tiêu chảy ra máu, suy thận,...
Vi khuẩn E coli còn được gọi là trực khuẩn lị Vi khuẩn E coli còn được gọi là trực khuẩn lị

Sự nhiễm khuẩn Ecoli

Ecoli tồn tại ở đâu?

Ecoli thường được lan truyền qua thức ăn nhiễm bẩn, các đồ uống chưa được tiệt trùng như bơ sữa hoặc nguồn nước ô nhiễm. Các thực phẩm và nước bị nhiễm khuẩn Ecoli rất khó bị phát hiện vì mùi vị và màu sắc không hề thay đổi.
Trong đó, khuẩn Ecoli có trong nguồn nước nhiễm bẩn là trường hợp nguy hiểm hơn cả. Nó gây nên nhiều bệnh như tả, thương hàn, nhiễm trùng máu,... Với nguyên nhân lây nhiễm chủ yếu qua phân người hay phân gia súc bị nhiễm vào trong nguồn nước. Đặc biệt là nước ao hồ, sông suối, thậm chí là nước ngầm. Theo đó, chúng ta có thể bị nhiễm Ecoli khi lấy nước bị nhiễm khuẩn để sinh hoạt và ăn uống.

Ecoli lây nhiễm qua những con đường nào?

  • Những thức ăn chưa chín: Khi ăn thực phẩm còn sống hoặc chưa được sơ chế sạch sẽ sẽ là nguyên nhân nhiễm khuẩn Ecoli trực tiếp. Đặc biệt là các gia cầm đang nhiễm bệnh dịch thì càng nguy hiểm hơn.
  • Đồ dùng không được khử khuẩn hoặc khử khuẩn chưa đúng cách. Khi dùng các loại chén đĩa hay dụng cụ làm bếp chưa hợp vệ sinh. Hoặc không được rửa sạch sẽ cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến nhiễm khuẩn Ecoli.
  • Nhiễm khuẩn từ sữa, sữa chua hoặc bơ: Sữa và các thực phẩm chế biến từ sữa nếu chưa qua tiệt trùng có thể khiến cho người dùng bị nhiễm khuẩn. Bởi chúng rất có khả năng mang khuẩn Ecoli từ những con vật đang nhiễm bệnh.
  • Nguồn nước ô nhiễm chính là nguyên nhân dẫn đến nhiều trường hợp gây bệnh nhất. Bởi khi khuẩn Ecoli có trong nước sẽ ảnh hưởng tới sức khỏe con người. Chúng có thể tác động từ nhiều đường lây nhiễm khác nhau, cả trực tiếp và gián tiếp.
  • Lây từ người qua người: Khuẩn Ecoli có thể lây từ người khác qua con đường dùng chung dụng cụ ăn. Hoặc tiếp xúc với cơ thể người nhiễm khuẩn.
  • Ngoài ra, người thường xuyên làm công việc chăm sóc hay mổ xẻ thịt động vật cũng có thể bị lây nhiễm vi khuẩn Ecoli khi con vật mang mầm bệnh.
Ecoli thường có mặt trong thực phẩm Ecoli thường có mặt trong thực phẩm

Những dấu hiệu khi nhiễm khuẩn Ecoli

Các dấu hiệu và triệu chứng của nhiễm trùng E. coli thường bắt đầu sau ba hoặc bốn ngày sau khi tiếp xúc với vi khuẩn. Mặc dù  có thể bị bệnh ngay sau một ngày sau đó đến hơn một tuần. Các dấu hiệu và triệu chứng ở trường hợp nhẹ sẽ bị đau bụng âm ỉ, thường quặn lên thành cơn, nôn mửa và chán ăn. Gây sốt và đặc biệt có thể bị tiêu chảy đột ngột, trong phân có lẫn máu. Nếu bị nặng hơn, người bệnh còn bị đi tiểu ra máu. Cơ thể xanh xao, nhợt nhạt và xuất hiện những vết bầm ở dưới da.
Chủng E.Coli có độc tố rất mạnh, có thể gây bệnh nguy hiểm. Thậm chí nhiễm trùng huyết, tử vong. Nó có thể gây nhiễm trùng trong đường ruột hoặc nhiễm trùng đường tiết niệu. Với các triệu chứng vô cùng khó chịu. Các triệu chứng như tiêu chảy, đau bụng và sốt đều là những tác hại phổ biến. Trong khi các trường hợp nhiễm trùng nặng hơn có thể gây tiêu chảy ra máu, mất nước hoặc suy thận.
Khuẩn Ecoli ảnh hưởng tiêu cực tới sức khỏe Khuẩn Ecoli ảnh hưởng tiêu cực tới sức khỏe

Cách phòng tránh và điều trị khi nhiễm vi khuẩn E coli

Hiện nay không có các phương pháp điều trị bệnh gây ra do E.coli. Đặc biệt nếu dùng một thuốc chống tiêu chảy, còn làm chậm hệ thống tiêu hóa. Và khiến cơ thể không thể loại bỏ các độc tố. Tuy nhiên, bạn vẫn có thể chữa trị các nhiễm trùng, làm giảm triệu chứng hoặc ngăn chặn các biến chứng. Với một số cách sau đây:
  • Uống nhiều nước: Bao gồm cả nước lọc, soda hoặc nước canh hoặc nước trái cây. (Tránh các loại quả như táo, lê, cà phê, rượu,...)
  • Nạp lại dinh dưỡng dần dần: Khi bắt đầu cảm thấy sức khỏe hỏi phục lại. Bạn nên ăn một ít thực phẩm giàu chất xơ hoặc protein. Như ăn các loại bánh mì, cơm, trứng,...
  • Các loại thực phẩm nên tránh: Sức và các chế phẩm từ sữa, thức ăn giàu chất béo hoặc các loại thực phẩm cứng. Điều này có thể làm bệnh tình nặng hơn.
Theo đó, cách tốt nhất để phòng Ecoli chính là thực hiện vệ sinh môi trường sạch sẽ, rửa tay ngay sau khi đi vệ sinh. Nước để nấu ăn và sinh hoạt luôn phải là nước đã qua xử lý. Và đặc biệt phải ăn chín và sữa đã qua tiệt trùng.
Đặc biệt là nguồn nước sử dụng hằng ngày phải sạch, phải loại bỏ các tạp chất cặn bã, xử lý các vi khuẩn, vi sinh vật có hại sẽ góp phần giúp sức khỏe bạn tốt hơn, đẩy lùi được bệnh E.coli. Chính vì thế, mỗi gia đình nên lựa chọn những loại máy lọc nước tốt. Có thể loại bỏ hoàn toàn các vi khuẩn có hại cho cơ thể. Đưa lại một nguồn nước an toàn nhất cho sức khỏe.
Uống nước cũng là một cách giúp giảm tác hại của Ecoli Uống nước cũng là một cách giúp giảm tác hại của Ecoli

Kết luận

Vi khuẩn Ecoli hay còn được gọi là vi khuẩn đại tràng là một trong những loại vi khuẩn chính ký sinh trong đường ruột. Nó có thể gây những tác hại cực kì nguy hiểm cho vật chủ mà chúng kí sinh. Đặc biệt là những người có hệ miễn dịch và sức đề kháng kém. Theo thống kê cho thấy, Ecoli chính là căn nguyên của 1/3 trường hợp tiêu chảy. Nguồn: aqualife.vn
        Tên doanh nghiệp: Aqualife Vietnam
        Địa chỉ email: vietnamaqualife@gmail.com
        Hotline: 0962518778

        Thứ Bảy, 18 tháng 1, 2020

        Những ảnh hưởng khi nước nhiễm mangan đến sức khỏe

        Nước nhiễm mangan cực kì nguy hiểm đối với sức khỏe. Tuy nhiên, một số người khi tiếp xúc với nguồn nước này thường chủ quan với mức độ nguy hiểm của nó. Hoặc không biết làm cách nào để loại bỏ chất ô nhiễm này ra khỏi nước. Vậy nguyên nhân, dấu hiệu và cách xử lý nước nhiễm mangan như thế nào? Tim hiểu ngay.
          Mangan (Mn) là  kim loại màu trắng xám, giống sắt, được tìm thấy trong tự nhiên. Từ môi trường đất, nước đến không khí. Tùy từng môi trường khác nhau mà chúng tồn tại dưới các dạng khác nhau.
          Theo đó, Mangan có mặt trong nước ở dạng ion hòa tan (Mn2+). Ở hàm lượng nhỏ dưới 0,1mg/lít thì mangan có lợi cho sức khỏe. Tuy nhiên, nếu có hàm lượng cao từ 1-5mg/lít, mangan sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trong tới sức khỏe.

          Nguyên nhân và dấu hiệu

          Nước nhiễm Mangan như thế nào?

          Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm kim loại nặng, đặc biệt là mangan. Là do các chất thải, nước thải công nghiệp không được xử lý hoặc xử lý không đạt yêu cầu đổ ra môi trường tự nhiên. Từ đó, theo quá trình rửa trôi do mưa cuốn theo mang mangan ngấm xuống các nguồn nước ngầm, gây ô nhiễm nguồn nước. Do đó, đa số các nguồn nước giếng khoan đều có chứa một hàm lượng mangan nhất định.

          Cách nhận biết nguồn nước bị nhiễm Mangan

          • Nước nhiễm mangan thường có màu đục, đen và mùi tanh khó chịu của kim loại: nguyên nhân là do mangan khi tiếp xúc với oxy sẽ bị oxy hóa thành mangan đioxit.
          • Các thiết bị, dụng cụ chứa nước bị nhiễm mangan lâu ngày sẽ gây ra các cặn ố. Có màu đen và bám vào thành, đáy của các dụng cụ chứa nước.
          • Quần áo sẽ bị các ố bản màu nâu và đen khi sử dụng nước nhiễm mangan để giặt. Nguyên nhân là do mangan bị oxy hóa gây ra.
          • Khi xử lý nước dùng với clo (để diệt khuẩn) mà nguồn nước đó có nhiễm mangan. Sẽ gây ra hiện tượng kết tủa cặn bám vào các đường ống. Lâu ngày sẽ gây hiện tượng tắc và hỏng đường ống.
          Nguyên nhân chủ yêu gây ra nước nhiễm mangan là vì các chất thải công nghiệp Nguyên nhân chủ yêu gây ra nước nhiễm mangan là vì các chất thải công nghiệp

          Tác hại đối với sức khỏe

          • Mặc dù mangan không có khả năng gây ra các bệnh nguy hiểm như ung thư. Nhưng nó có thể gây ảnh hưởng xấu đến các cơ quan nội tạng và tác động trực tiếp tới hệ thần kinh. Gây ra các độc tố hình thành hội chứng manganism. Với những triệu chứng gần như tương tự hội chứng Parkinson.
          • Các biểu hiện ảnh hưởng đến hệ thần kinh khi cơ thể bị hấp thụ nhiều mangan như là giảm khả năng ngôn ngữ, giảm trí nhớ, khả năng vận động tay giảm và giảm cả chuyển động của mắt.
          • Mangan đặc biệt có hại cho trẻ con và phụ nữ mang thai. Cơ thể trẻ em chưa được hoàn thiện đẩy đủ các chức năng và sức đề kháng. Vì vậy, chúng có thể hấp thụ được rất nhiều mangan, trong khi cơ chế loại bỏ ra ngoài thì rất ít. Điều đó dẫn đến sự tích tụ mangan trong cơ thể và gây ra hậu quả nghiêm trọng. Các chuyên gia y tế khuyến cáo trẻ em và phụ nữ mang thai tuyệt đối tránh tiếp xúc và sử dụng nguồn nước nhiễm mangan.
          Mangan đặc biệt có hại cho trẻ con và phụ nữ mang thai Mangan đặc biệt có hại cho trẻ con và phụ nữ mang thai

          Biện pháp

          Mangan trong nước ngầm thường tồn tại dạng ion. Chính vì thế, Mangan khi tiếp xúc với không khí, nó có thể bị oxy hóa và chuyển sang dạng Mn(OH)4. Đây là một dạng không bền và có thể mau chóng kết tủa. Vì vậy, để xử lý mangan có thể sử dụng các phương pháp như sau:

          Làm thoáng

          Làm thoáng ngoài mục đích oxy hóa mangan. Nó còn có tác dụng  khử cacbon điôxít và hyđro sulfua. Làm tăng độ pH trong nước. Bạn có thể làm thoáng nước nhiễm mangan bằng nhiều cách như:
          • Sục oxy
          • Sử dụng giàn mưa, giàn phun sương xuống bể lọc đi qua các lớp vật liệu lọc
          • Giàn phun mưa kết hợp quạt gió
          • Làm thoáng bằng bề mặt lọc

          Bể lắng

          Bể lắng là quá trình làm giảm các hàm lượng cặn lơ lửng trong nước nguồn. Giúp các hạt cặn có tỷ trọng lớn hơn nước sẽ bị lắng xuống đáy bể. Tuy nhiên, hiệu quả của quá trình lắng còn phụ thuộc rất nhiều vào quá trình oxy hóa.

          Bể lọc nước nhiễm mangan

          Xây bể lọc nước (bể lọc nước giếng khoan) là phương pháp không chỉ giữ lại các hạt cặn lơ lửng trong nước có kích thước lớn. Mà nó còn có thể giữ lại giữ lại các hạt keo sắt có trong nước. Các hại keo sắt này là kết tủa của mangan dioxit. Là nguyên nhân gây ra nước có màu đục. Các hạt keo này có kích thước bé hơn nhiều kích thước các lỗ rỗng. Nhưng nó lại bị dính kết và hấp thụ lên bề mặt lớp vật liệu lọc. Ngoài ra, bể lọc nước cũng có thể lọc các chất như kim loại nặng, asen, amoni,... Chính vì vậy, bể lọc nước là một giải pháp an toàn để có thể xử lý nước ô nhiễm thành nước sinh hoạt cho gia đình. Tuy nhiên, không nên sử dụng nước này để ăn uống trực tiếp.

          Máy lọc nước

          Máy lọc nước là phương pháp thông minh và hiện đại nhất cho mọi gia đình. Với công nghệ xử lý nước sạnh đạt chuẩn, máy lọc nước có thể xử lý tối ưu những chất ô nhiễm có trong nước. Không những thế nó còn có thể loại bỏ hết các tạp chất, virus, vi khuẩn và các kim loại khác ngoài Mangan. Đặc biệt, nó vẫn giữ lại các khoáng chất có lợi cho cơ thể. Do đó, máy lọc nước hiện nay là một trong những thiết bị gia dụng phổ biến. Luôn có mặt trong bất kì gia đình nào.
          Lọc nước nhiễm mangan là vấn đề cấp bách đối với mọi gia đình Lọc nước nhiễm mangan là vấn đề cấp bách đối với mọi gia đình
          Nước nhiễm Mangan có thể gây ra rất nhiều ảnh hưởng xấu tới sức khỏe. Khi tích tụ lâu dài, nó gây ra các căn bệnh nguy hiểm, thậm chí có thể gây tử vong. Vì vậy, việc nhận biết và xử lý nguồn nước nhiễm mangan là điều hết sức cần thiết để bảo vệ sức khỏe cho gia đình bạn. Nguồn: aqualife.vn
                Tên doanh nghiệp: Aqualife Vietnam
                Địa chỉ email: vietnamaqualife@gmail.com
                Hotline: 0962518778

                Thứ Sáu, 17 tháng 1, 2020

                Những nguy cơ tiềm ẩn từ vi khuẩn colifrom

                Vi khuẩn Coliform thường được gọi là si sinh vật chỉ thị. Chúng có thể cho thấy sự hiện diện tiềm tàng của vi khuẩn gây bênh trong nước. Sự hiện diện của vi khuẩn Coliform trong nước cho thấy sự ô nhiễm trong chính nguồn nước sinh hoạt và ăn uống của chúng ta. Vậy vi khuẩn Coliform là gì? tác hại và cách loại bỏ chúng khỏi nước như thế nào?

                Vi khuẩn Coliform

                Vi khuẩn Coliform là gì?

                Vi khuẩn Coliform là vi khuẩn nằm trong nhóm vi khuẩn Gram âm. Nó có hình que, không có nội bào tử, có thể di chuyển được hoặc không. Chúng là vi khuẩn luôn có trong đường tiêu hóa của động vật. Bao gồm cả con người và được tìm thấy trong chất thải của chúng.
                Loại vi khuẩn này có mặt ở khắp môi trường. Chúng phổ biến trong đất, nước, thậm chí có thể xuất hiện trên da của con người. Hầu hết các loại vi khuẩn Coliform đều vô hại với con người. Những một số có thể gây ra các bệnh nhẹ và một số ít có thể dấn đến các bệnh khi bị nhiễm trong nước. Loại vi sinh vật này có khả năng gây bệnh được chuyển từ phân người và động vật sang nguồn nước. Từ đó, chúng có thể bị con người hấp thụ vào cơ thể và gây bệnh.
                Khuẩn Coliform được chia thành 3 nhóm chính, bao gồm
                • Tổng số vi khuẩn Coliform
                • Vi khuẩn Coliform phân
                • E coli
                Coliform là vi khuẩn là luôn có trong đường tiêu hóa của động vật Coliform là vi khuẩn là luôn có trong đường tiêu hóa của động vật

                Chỉ số Coliform là gì?

                Chỉ số comliform là một đánh giá về độ tinh khiết của nước. Chỉ số này dự trên số lượng vi khuẩn tồn tại trong phân. Đây là một trong nhiều thử nhiệm đã được thực hiện để đảm bảo chất lượng trong nước. Theo đó, người ta sẽ phải sử dụng chỉ số Coliform để kiểm tra độ sạch của nước. Bởi rất khó có thể xác định được các sự xuất hiện của loại vi sinh vật qua các giác quan thông thường.

                Tại sao khuẩn Coliform có mặt trong nước?

                Thực chất vi khuẩn Coliform có mặt trong nước do rất nhiều nguyên nhân gây nên. Tuy nhiên một số yếu tố chủ yếu dẫn đến tình trạng này là những lý do sau:
                • Do quá trình xử lý nước thải hoặc ở các bể phốt không được xử lý đúng cách và triệt để.
                • Không xử lý phân động vật đúng cách trước khi thải ngoài môi trường.
                • Vi khuẩn ở trong nước uống chưa được xử lý triệt khuẩn.
                • Xung quanh môi trường sống của vật nuôi, nuôi trồng hoang dã.
                • Ô nhiễm nguồn nước: Trong nguồn nước ngầm đã bị ô nhiễm (vi khuẩn gây hại được chảy theo vào sông, hồ.
                Coliform có mặt ở khắp nơi xung quanh chúng ta Coliform có mặt ở khắp nơi xung quanh chúng ta

                Tác hại của vi khuẩn Coliform

                Nếu uống nước hoặc ăn thức ăn có khuẩn Coliform. Cơ thể sẽ không có biểu hiện ngay. Mà phải sau 3 – 4 ngày bệnh mới bắt đầu. Sẽ có một loạt các triệu chứng như tiêu chảy, sốt nhẹ hoặc tiêu chảy ngắt quãng không kèm sốt.
                Các triệu chứng phổ biến là khó chịu đường tiêu hóa và các triệu chứng giống như cúm thông thường như sốt, đau thắt bụng và tiêu chảy.
                Tùy từng trường hợp và tùy từng đối tượng mà biểu hiện bệnh khác nhau nhưng đa số người nhiễm khuẩn coliform trong nước thường tự hồi phục, điều trị chủ yếu bằng bù nước và điện giải. Tuy nhiên, trong một vài trường hợp đặc biệt nhất là ở trẻ em và người cao tuổi thì bệnh tình có khả năng chuyển biến xấu và nghiêm trọng hơn. Trong một số trường hợp nguy hiểm, một số mầm bệnh có thể lây nhiễm phổi, da, mắt, hệ thần kinh, thận, hoặc gân. Những ảnh hưởng cũng có thể nghiêm trọng hơn, mãn tính hoặc thậm chí gây tử vong.Tác hại của vi khuẩn coliform là gì? Tác hại của vi khuẩn coliform là gì?

                Cách phòng tránh khuẩn Coliform xuất hiện trong nước

                Để loại bỏ vi khuẩn Coliform có mặt trong nước. Điều đầu tiên là phải xử lý nguồn nước thải từ chuồng trại chăn nuôi hoặc bể phốt đúng cách để Coliform không có cơ hội xâm nhập.
                Có thể khử khuẩn bằng clo, ozon và tia cực tím. Nhưng cách mà được nhiều người lựa chọn đó là dùng máy lọc nước. Máy lọc nước sẽ giúp bạn và gia đình vô cùng yên tâm trong khi sử dụng nước. Không còn phải đối mặt với những cơn đau bụng và tiêu chảy nguy hiểm.
                Cách phòng tránh khuẩn coliform như thế nào? Cách phòng tránh khuẩn coliform như thế nào?
                Hầu hết các vi khuẩn trong nhóm Coliform không gây bệnh, Nhưng nếu số lượng chúng càng lớn trong nước thì khả năng vi khuẩn gây bệnh có thể xuất hiện càng lớn. Vì vi khuẩn Coliform thường tồn tại trong nước lâu hơn hầu hết các vi sing vật gây bệnh khác. Chính vì thế, mọi tiêu chuẩn nước uống đều đòi hỏi không có Coliform tồn tại. Nguồn: aqualife.vn
                      Tên doanh nghiệp: Aqualife Vietnam
                      Địa chỉ email: vietnamaqualife@gmail.com
                      Hotline: 0962518778

                      Thứ Năm, 16 tháng 1, 2020

                      Biến đổi khí hậu: Nguyên nhân và hậu quả.

                      Biến đổi khí hậu giờ đây không còn là vấn đề của tương lai. Hậu quả của biến đổi đang tác động chính đến cuộc sống hiện tại của chúng ta.

                      Biến đổi khí hậu là gì?

                      Biến đổi khí hậu là sự thay đổi dài hạn trong điều kiện thời tiết được xác định bởi những thay đổi về nhiệt độ, lượng mưa, gió và các chỉ số khác. Biểu hiện chính của là các hình thái môi trường cực đoan: bão, tố lốc, hạn hán, băng giá, nước biển dâng,...

                      3 nguyên nhân biến đổi khí hậu.

                      Hiệu ứng nhà kính:

                      Sự hình thành carbon dioxide (CO2), Metan (CH4), Nito oxit (NO), khí flo, là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính. Chúng tạo một lớp màng bao quanh trái đất giữ nhiệt của mặt trời ngăn không cho chúng tán ngược lại không gian.
                      Hiệu ứng nhà kính là nguyên nhân hàng đầu
                      Hiệu ứng nhà kính là nguyên nhân hàng đầu.
                      Cụ thể:
                      • Đầu tiên, một phần bức xạ của mặt trời xuyên qua tầng khí quyển được hấp thụ bởi đại dương, làm nóng Trái đất.
                      • Tiếp đó nhiệt lượng tỏa ra từ trái đất bức xạ ngược lại không gian.
                      • Hiện tượng này giữ cho trái đất đủ ấm để duy trì sự sống
                      • Nhưng khi hoạt động của con người như đốt nhiên liệu hóa thạch, đô thị hóa quá mức làm tăng lượng khí thải nhà kính
                      • Từ đó khiến nhiệt độ Trái đất tăng lên.
                      Theo ghi nhận, lượng CO2 trong khí quyển hiện cao hơn 40% so với khi công nghiệp hóa bắt đầu. Thêm nữa, sự gia tăng khí metan, Nito oxi,.. Tất cả đã khiến tốc độ biến đổi khí hậu nhanh lên một cách đáng báo động.

                      Các hoạt động tạo khí thải của con người

                      Hoạt động của con người là nguyên nhân chính tạo ra khí nhà kính.
                      Đốt than, dầu và khí tạo ra carbon dioxide và oxit nito.
                      Hoạt động xâm lấn rừng: Cây xanh là nhân tố chính điều hòa lượng CO2 trên trái đất. Tuy nhiên hành động chặt phá rừng của con người đã hủy hoại cơ hội cân bằng lượng CO2.
                      Gia tăng chăn nuôi: Để đáp ứng nhu cầu của thức ăn của con người, hàng triệu con gia súc, gia cần đã được chăn nuôi. Phần lớn theo mô hình cũ, điều này làm tăng nồng độ khí metan trong khí quyển.
                      Phân đạm, tạo ra lượng lớn Nito oxit.

                      Hiện nay nhiệt độ đã tăng lên 0,85 độ C so với cuối thế kỷ 19.

                      Sự ấm lên toàn cầu

                      Theo ghi nhận, hiện nay nhiệt độ đã tăng lên 0,85 độ C so với cuối thế kỷ 19. Và con người chính là nguyên nhân chính của sự biến đổi này.
                      Ước tính, nếu sự gia tăng này là 2 độ C so với thời kỳ tiền công nghiệp, thì toàn bộ trái đất sẽ rơi vào tình thế cực kỳ nguy hiểm.

                      Hậu quả của biến đổi khí hậu.

                      Băng tan và nước biển dâng.

                      Thời tiết ngày càng khắc nhiệt.

                      Mưa lớn, lũ lụt, bão lốc, đã ảnh hưởng đến hầu hết các châu lục. Phá hủy hạ tầng kinh tế, cướp đi hàng ngàn tính mạng mỗi năm. Sau mỗi đợt thiên tai là dịch bệnh, là thiếu nước sạch ảnh hưởng đến hàng triệu mạng sống trên trái đất.

                      Rủi ro cho sức khỏe con người.

                      Dịch bệnh diễn ra hết sức phức tạp
                      Dịch bệnh diễn ra hết sức phức tạp
                      Gia tăng các bệnh về hô hấp, ung thư. Đã có sự gia tăng số ca tử vong liên quan đến nhiệt ở một số vùng và giảm số ca tử vong liên quan đến cảm lạnh ở những vùng khác. Bên cạnh đó sự xuất hiện những căn bệnh đại dịch ngày càng nhiều.

                      Ảnh hưởng đến động vật hoang dã.

                      Chi tiết xem tại: Đâu là nguyên nhân gây biến đổi khí hậu, hậu quả của chúng là gì?
                      Nguồn: Aqualife.vn

                      Chủ Nhật, 12 tháng 1, 2020

                      Uống rượu sau bao lâu thì hết nồng độ cồn

                      Uống rượu sau bao lâu thì hết nồng độ cồn là câu hỏi của rất nhiều người, nhất là trong thời điểm luật uống rượu bia mới có hiệu lực ngay từ ngày đầu tiên năm 2020.

                      Luật uống rượu bia 2020.

                      Luật rượu bia 2020 - Uống rượu sau bao lâu thì hết nồng độ cồn?
                      Luật rượu bia 2020 - Uống rượu sau bao lâu thì hết nồng độ cồn?
                      Theo nghị định 100/2019, có hiệu lực từ ngày 1/1/2020. Nghị định đã tăng mức phạt đối với 50 hành vi, nhóm hành vi vi phạm. Cụ thể:
                      Đối với người điều khiển ô tô vi phạm nồng độ cồn ở mức cao nhất (mức 3), sẽ phạt tiền từ 30 - 40 triệu đồng, tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (GPLX) 22 -24 tháng. Với người điều khiển phương tiện có nồng cồn vượt quá 80 miligam/100 ml máu hoặc vượt quá 0,4 ml/1 lít khí thở.
                      Đối với người điều khiển xe mô tô từ 6-8 triệu đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22-24 tháng.
                      Người điều khiển xe đạp, xe thô sơ từ 400-600 ngàn đồng

                      Uống rượu sau bao lâu thì hết nồng độ cồn.

                      Rượu (các chất có cồn) tồn tại bao lâu trong hệ thống của chúng ta?

                      Muốn biết uống rượu sau bao lâu thì hết nồng độ cồn, thì trước tiên bạn cần phải biết rượu các chất có cồn tồn tại bao lâu trong cơ thể chúng ta.
                      Mỗi cơ thể trung bình sẽ có thể xử lý một ly tiêu chuẩn mỗi giờ. Tuy nhiên, các yếu tố như tuổi tác, giới tính, trạng thái sức khỏe cơ thể đều ảnh hưởng đến tốc độ xử lý nồng độ cồn.
                      Một đơn vị cồn tiêu chuẩn
                      Một đơn vị cồn tiêu chuẩn
                      Trong đó: Đơn vị cồn = Dung tích (ml) x (Nồng độ (%) x Khối lượng riêng)
                      01 đơn vị tiêu chuẩn (10 gam cồn nguyên chất) tương đương với 3/4 chai hoặc một lon bia 330ml (5%), 01 ly rượu vang 100ml (13,5%), 01 cốc bia hơi 330ml, 01 chén rượu mạnh 30ml (40%).
                      Thông thường:
                      - Sau 6-12h, nồng độ cồn vẫn đo được trong máu.
                      - Sau 12-24h, nồng độ cồn vẫn đo được trong khí thở.
                      - Sau 36h vẫn đo được trong nước tiểu và sau 72h vẫn đo được khi xét nghiệm mẫu tóc.

                      Cơ thể xử lý rượu như thế nào?

                      Uống rượu sau bao lâu thì hết nồng độ cồn, chúng ta phải biết cơ thể đang xử lý rượu như thế nào? Rượu bia sau khi uống sẽ đi vào hệ tiêu hóa và đi đến dạ dày và ruột non.
                      Khoảng 20% rượu được hấp thụ qua dạ dày, và hầu hết 80% còn lại được hấp thụ ở ruột non. Sau đó trực tiếp vào máu. Khi vào máu, rượu được vận chuyển nhanh chóng đi toàn bộ cơ thể đó là lý do tại sao rượu lại tác động mạnh đến rất nhiều các cơ quan, hệ thống khác nhau trong cơ thể.
                      Cuối cùng rượu sẽ kết thúc ở gan, nơi phần lớn quá trình chuyển hóa rượu diễn ra. Trung bình gan sẽ có thể xử lý một đơn vị rượu tiêu chuẩn trong một giờ. Người ta ước tính từ 90% đến 98% tất cả rượu vào cơ thế được chuyển hóa và hấp thụ. Rượu còn lại sau đó được trục xuất khỏi cơ thể qua mồ hôi, nước tiểu, bãi nôn và phân.
                      Uống rượu sau bao lâu thì hết nồng độ cồn?

                      Uống rượu sau bao lâu thì hết nồng độ cồn?

                      Chi tiết xem tại: Uống rượu sau bao lâu thì hết nồng độ cồn?
                      Nguồn: Suckhoedothi

                      Thứ Sáu, 10 tháng 1, 2020

                      Uống giấm táo giảm cân có thực sự hiệu quả?

                      Giấm táo là một loại gia vị được làm từ tự nhiên. Nó chứa một lượng lớn các axit axetic - loại acid có khả năng cải thiện quá trình trao đổi chất, hỗ trợ giải độc và thanh lọc cơ thể. Theo đó, uống giấm táo sẽ giúp giảm lưu trữ chất béo bằng cách đốt mỡ thừa và ức chế sự thèm ăn. Cải thiện hệ thống đường huyết. Vậy giảm cân bằng giấm táo như thế nào?

                        Tác động của giấm táo tới sức khỏe

                        Phòng tránh bệnh tật

                        Axit axetics trong giấm táo giúp giảm cholesterol xấu. Đồng thời thanh lọc và giải độc cơ thể. Từ đó giúp ngăn ngừa các chứng bệnh xơ vữa động mạch, các bệnh về huyết áp và tim mạch.
                        Chất axit axetics trong giấm táo còn có tác dụng ức chế hoạt động thủy phân đường đôi thành đường đơn. Giảm chứng tăng đường huyết khi ăn. Theo đó, kiểm soát lượng đường trong máu. Giúp giảm cải thiện độ nhạy cảm insulin và giảm chỉ số đường huyết đối với những người bị tiểu đường.

                        Đối với dạ dày

                        Giấm táo có chứa axit nên nhiều người cho rằng nó có thể gây hại cho dạ dày. Tuy nhiên, nếu uống với một lượng phù hợp thì nó sẽ mang lại những lợi ích vô cùng tốt cho dạ dày của bạn. Giấm táo có tính kháng sinh tự nhiên. Có ảnh hưởng tích cực trong các trường hợp bị nhiễm khuẩn đường ruột hay giảm các cơ đau co thắt ở ruột.

                        Làm đẹp da và giúp răng trắng sáng

                        Giấm táo là nguyên liệu làm đẹp hữu hiệu. Nó điều chỉnh độ PH của làn da, giúp da kháng viêm, hỗ trợ điều trị mụn trứng cá, mụn cóc,... Ngoài ra, súc miệng với giấm táo mỗi buổi sáng là cách nhanh chóng nhất để sử hữu một hàm trắng sáng. Đồng thời, giấm táo còn có khả năng tiêu diệt vi khuẩn và khử mùi hôi miệng khá hiệu quả.
                        Uống giấm táo giúp giảm cân hiệu quả bạn đã biết chưa Uống giấm táo giúp giảm cân hiệu quả bạn đã biết chưa

                        Tại sao uống giấm táo giúp giảm cân?

                        Axit acetic trong giấm táo là thành phần quý giá giúp đốt cháy mỡ thừa và calo nhanh chóng. Nó còn là thành phần cực kì quý giá, hỗ trợ hệ tiêu hóa đào thải độc tố tích tụ trong cơ thể.

                        Giảm lượng đường trong cơ thể

                        Khác với khi ăn táo tươi sẽ có một hàm lương đường cụ thể. Uống giấm táo bạn sẽ không phải lo về lượng đường này nữa. Chính vì thế, giấm táo cực kì phù hợp cho chị em nào muốn giảm cân một cách nhanh chòng nhưng vẫn đảm báo sứa khỏe.
                        Ngoài ra, trong giấm táo còn có thành phần giúp kích thích tiêu hóa carbonhydrate. Giúp hạ đường huyết, giảm nhanh lượng đường thừa thãi trong cơ thể.

                        Ức chế sự thèm ăn

                        Việc uống giấm táo sẽ khiến cơ thể luôn cảm thấy no. Các pectin tồn tại trong giấm táo gây ức chế tín hiệu thèm ăn của hệ thần kinh. Nhờ vậy, cơ thể luôn cảm thấy no và không còn thèm ăn nhiều như trước nữa. Theo đó, nó giúp giảm lượng calo nạp vào cơ thể mỗi ngày. Giúp cơ thể giảm cân hiệu quả mà không gây bất kì tác dụng phụ nào.

                        Giảm mỡ thừa

                        Chất axit axetic trong giấm táo cũng làm giảm cảm giác thèm ăn. Đồng thời, có thể thể đốt cháy lượng mỡ thừa trong quá trình hình thành cơ bắp. Từ đó, hỗ trợ ngăn chặn sự tích tụ mỡ thừa trong cơ thể. Đặc biệt là vùng eo và bụng dưới của bạn.
                        Uống giấm táo giúp giảm cân nhanh chóng Uống giấm táo giúp giảm cân nhanh chóng

                        Uống giấm táo như thế nào?

                        Loại giấm táo nào thì dùng để uống được?

                        không phải loại giấm táo nào cũng có thể uống bởi có rất nhiều loại chỉ nên dùng để nấu ăn. Chính vì thế, để giảm cân một cách an toàn và hiệu quả, bạn nên chọn các sản phẩm dạng lỏng và dòng hữu cơ.
                        Giấm táo hữu cơ là dòng giấm táo giữ nguyên giấm cái (lắng ở dưới đáy). Dòng này khi sản xuất không qua xử lý nhiệt, nhằm làm tăng hàm lượng dưỡng chất, giúp phát huy tối đa công dụng của giấm. Bên cạnh đó, giấm táo hữu cơ sẽ giảm thiểu được tình trạng nhiễm độc như các sản phẩm giấm táo thông thường.
                        Uống giấm táo mang lại rất nhiều lợi ích cho sức khỏe Uống giấm táo mang lại rất nhiều lợi ích cho sức khỏe

                        Những cách dùng giấm táo giảm cân an toàn và hiệu quả

                        Bạn tuyệt đối không nên uống giấm trực tiếp. Chúng có thể đốt cháy cổ họng của bạn bởi hàm lượng acid quá cao. Để giảm cân và tốt cho sức khỏe bạn có thể sử dụng giấm táo theo 5 cách sau:

                        Giấm táo pha loãng

                        Bạn pha 1-2 thìa cafe giấm táo với khoảng 150 ml nước. Bạn nên uống từ từ từng ngụm nhỏ để giấm táo phát huy công dụng của nó. Nếu uống nhanh quá chất axit có trong giấm táo có thể gây hại cho dạ dày của bạn.

                        Giấm táo pha với mật ong

                        Mật ong sẽ làm giảm vị chua của giấm, từ đó mang lại hương vị ngọt thanh, dễ uống hơn rất nhiều. Đặc biệt, mật ong cũng là một thực phẩm giúp giảm cân và có nhiều lợi ích cho sức khỏe. Chính vì thế, đây sẽ là thức uống cực kì hiệu quả dành cho bạn nào muốn giảm cân nhanh chóng đấy. Để pha chế bạn pha theo tỉ lệ 1:2 giấm táo và mật ong. Lưu ý là nên dùng nước ấm để pha nhé.

                        Kết hợp giấm táo với gừng

                        Khi kết hợp với gằng, giấm táo sẽ dễ uống hơn rất nhiều. Thêm vào đó gừng cũng giúp đốt mỡ thừa rất hiệu quả. Để pha chế, sau khi mua và rửa sạch gừng bạn thái thành lát. Sau đó ngâm trong nước giấm táo 1 tuần rồi đem ra sử dụng. Bạn có thể pha nước ngâm với nước ấm hoặc ăn nguyên lát gừng đều được.

                        Thêm giấm táo vào trong thức uống hàng ngày

                        Bạn có thể thay thế giấm táo cho vị chua của chanh khi pha chế các thức uống hằng ngày như sinh tố, nước ép hoa quả,... Đây là cách cực kì hữu hiệu giúp bạn hấp thụ giấm táo một cách dễ dàng hơn. Tuy nhiên, bạn nên lưu ý là không nên cho thêm giấm vào nước chanh hay sữa chua đâu nhé. Bởi trong chanh và sữa chua đã có sẵn một hàm lượng acid tự nhiên rồi. Nếu ăn cùng với nhau sẽ rất có hại cho dạ dày của bạn

                        Trộn thêm giấm táo vào salad

                        Đây là một phương pháp rất phổ biến và hiệu quả khi dùng giấm táo. Nó có thể làm tăng tốc độ giảm cân của bạn đấy. Tuy nhiên, bạn không nên quá lạm dụng mà chỉ nên sử dụng một lượng giấm táo vừa đủ (từ 1-2 thìa cà phê mỗi ngày).
                        Thêm giấm táo vào salad có thể giúp bạn giảm cân nhanh hơn Thêm giấm táo vào salad có thể giúp bạn giảm cân nhanh hơn

                        Thời điểm uống giấm táo

                        Bạn có thể uống giấm táo vào bất kì thời điểm nào trong ngày. Tuy nhiên uống vào buổi sáng và trước bữa ăn khoảng 30p sẽ giúp bạn giảm cân hiệu quả nhất. Tuy nhiên, nếu bạn đang có vấn đề về dạ dày thì nên uống sau bữa ăn. Hoặc dùng ngay trong khi ăn ( ba bữa sáng, trưa, tối) cũng hiệu quả không kém đâu nhé. Thậm chí, nếu quá bận rộn, bạn cũng có thể nhâm nhi nước giấm táo trải dài trong một ngày. Cách này cũng có thể giúp bạn giảm cân rất hiệu quả đấy.
                        Bạn có thể uống giấm táo vào bất kì thời điểm nào trong ngày Bạn có thể uống giấm táo vào bất kì thời điểm nào trong ngày
                        Thực tế, mặc dù giấm táo có tác dụng giảm cân hiệu quả. Song vẫn cần còn phụ thuộc vào cơ địa, thể trạng, chế độ ăn uống và luyện tập của mỗi người. Chính vì thế, bạn nên có chế độ ăn uống lành mạnh, luyện tập khoa học, bổ sung nước đầy đủ,... Lối sống lành mạnh sẽ giúp bạn trẻ đẹp và khỏe khoắn ngay từ bên trong. Nguồn: aqualife.vn
                              Tên doanh nghiệp: Aqualife Vietnam
                              Địa chỉ email: vietnamaqualife@gmail.com
                              Hotline: 0962518778

                              Thứ Năm, 9 tháng 1, 2020

                              So sánh tẩy tế bào chết hóa học và tẩy tế bào chết vật lý

                              Tẩy tế bào chết đang được coi như là một phương pháp làm đẹp được ưa chuộng nhất hiện nay. Đây được xem là phương pháp làm đẹp hiện đại, an toàn mà hiệu quả. Vậy thực chất tẩy tế bào chết hóa học là gì? Cơ chế hoạt động của nó như thế nào? Và cách sử dụng ra sao? Hãy cũng tìm hiểu ngay các thông tin dưới đây nhé!

                              Tẩy tế bào chết hóa học

                              Bạn có biết da chết thực chất là một lớp sừng nằm ngoài cùng của tầng biểu bì. Cứ mỗi phút trôi qua, làn da của chúng ta sẽ đào thải khoảng 30 - 40 nghìn tế bào chết. Lượng tế bào chết quá nhiều sẽ khiến làn da của chúng ta sần sùi, thô ráp và không đều màu. Chưa kể đến những tác động từ môi trường bên ngoài như khói bụi, tia tử ngoại, môi trường ô nhiễm,.. Sẽ khiến lớp tế bào chết tăng lên đáng kể. Điều này về lâu dài sẽ gây nên hiện tượng bí tắc lỗ chân lông gây mụn và không hấp thụ được tối ưu các dưỡng chất.
                                Tẩy tế bào chết không thể thiếu trong quy trình dưỡng da Tẩy tế bào chết không thể thiếu trong quy trình dưỡng da

                                Tẩy tế bào chết hóa học là gì?

                                Nếu tẩy da chết vật lý là tác động cơ học trên bề mặt da giúp loại bỏ bụi bẩn và các tế bào da chết. Thì tẩy da chết hóa học lại có thể thấm sâu vào các lỗ chân lông trên da. Lấy đi các tế bào chết giúp đẩy nhân mụn ra bên ngoài, thúc đẩy và tái sinh tế bào da mới.
                                Tẩy tế bào chết hóa học thực chất là sử dụng các axit tự nhiên có trong thực vật. Các chất này có thể thẩm thấu vào da, làm sạch daTẩy tế bào chết hóa học - phương pháp làm đẹp đang được ưa chuộng nhất hiện nay - BlogAnChoi và thanh tẩy các tế bào chết khỏi da mặt. Ngay cả các tế bào chết và bã nhờn gây mụn cũng sẽ được loại bỏ hoàn toàn từ tận sâu lỗ chân lông. Ngoài ra, tẩy tế bào chết hóa học còn thúc đẩy khả năng sản sinh collagen. Kích thích tế bào mới phát triển, tăng khả năng dưỡng ẩm và ngăn ngừa lão hóa da.
                                Có rất nhiều loại tẩy tết bào chết hóa học như: AHA, BHA, LHA, PHA, Axit retinoic,... Nhưng hai loại được sử dụng phổ biến nhất hiện nay là AHA và BHA.
                                Tẩy tế bào chết hóa học làm sạch sâu Tẩy tế bào chết hóa học làm sạch sâu

                                Cơ chế hoạt động khi tẩy tế bào chết hóa học

                                AHATẩy tế bào chết hóa học - phương pháp làm đẹp đang được ưa chuộng nhất hiện nay - BlogAnChoi

                                AHA (Alpha Hydroxy Acid) đây thành phần có trong trái cây và sữa. AHA là loại acid ưa nước, có thể tan được trong nước nên có thể phá vỡ được các tế bào nước. Từ đó làm bong phần da chết. Chính vì thế mà AHA phù hợp với các nàng có nhu cầu cải thiện vùng da ở tầng biểu bì. Như làm đều màu da, giảm thâm, ngăn ngừa lão hóa, giảm độ sần sùi và thô ráp.
                                AHA có nhiều mức nồng độ nhưng AHA từ 4% trở lên mới có tác dụng rõ ràng. Phổ biến và có tác dụng tốt ở 10-14%. Hoạt động ở độ pH trong khoảng 3-4. Một lưu ý nhỏ là AHA có thể gây ra kích ứng với những người sở hữu làn da quá nhạy cảm.

                                BHA

                                BHA là tên viết tắt của Beta Hydroxy Acid. Nếu như AHA tan được trong nước và cải tạo bề mặt da ở tầng biểu bì. Thì BHA kết hợp tốt được với dầu, đi sâu vào nang lông. Làm tiêu biến những tế bào chết cũng như dầu thừa bít tắt trong lỗ chân lông. Khả năng làm sạch sâu của BHA tốt hơn AHA rất nhiều. Chính vì vậy mà BHA rất thích hợp với những làn da dầu đang mắc các tình trạng như lỗ chân lông to, nhiều dầu thừa, sợi bã nhờn và mụn, đặc biệt là mụn ẩn.
                                BHA có khả năng hoạt động trên bề mặt da giúp làm sáng da, mờ vết thâm. Tuy hiệu quả kém hơn so với AHA nhưng với những làn da quá nhạy cảm không thể sử dụng AHA. Thì BHA là một sự lựa chọn để thay thế vì khả năng làm dịu.
                                Nồng độ BHA dao động từ 1-4%, mức hoạt động phổ biến và lý tưởng nhất là 1,5- 2% với độ pH 3-4.
                                Cơ chế hoạt động của AHA và BHA  Cơ chế hoạt động của AHA và BHA

                                Cách tẩy da chết hóa học

                                AHA và BHA được sử dụng ngay sau bước toner. Khi sử dụng nên chờ từ 20-30 phút và không cần rửa lại. Sau đó có thể sử dụng các bước dưỡng da thông thường.
                                Lời khuyên cho những bạn mới sử dụng chỉ nên dùng từ 2-3 lần trong một tuần. Khi đã sử dụng ổn định có thể tăng tần suất sử dụng lên. Và chỉ nên sử dụng tẩy da chết hóa học vào quy trình dưỡng da.
                                Chỉ nên tẩy da chết hóa học vào buổi tối Chỉ nên tẩy da chết hóa học vào buổi tối

                                Những lưu ý khi sử dụng tẩy tế bào chết hóa học

                                • Tẩy tế bào chết hóa học có thể gây kích ứng cho mắt. Vì vậy nên cẩn thận với vùng mắt khi dùng.
                                • Vì sản phẩm tẩy da chết hóa học tẩy đi lớp tế bào chết ngoài cùng của da nên sẽ khiến da bạn bắt nắng hơn. Do đó, bạn cần dùng kem chống nắng đầy đủ và che chắn kĩ khi đi ra ngoài.
                                • Không nên lạm dụng tẩy da chết quá nhiều lần mà nên dùng theo hướng dẫn chỉ định của nhà sản xuất.
                                • Đẩy mụn là tình trạng có thể gặp phải trong quá trình sử dụng tẩy tế bào chết hóa học bởi đặc tính làm sạch sâu, đẩy cặn bẩn bị bít tắt trong lỗ chân lông ra ngoài. Chính vì thế hãy kiên trì dùng trong một khoảng thời gian dài. Tối thiểu là 6 tháng.
                                • Không dùng với loại da có tiền sử dị ứng với aspirin.
                                Luôn sử dụng kem chống nắng đầy đủ Luôn sử dụng kem chống nắng đầy đủ
                                Trên đây là những thông tin cơ bản nhất về tẩy tế bào chết hóa học. Như bạn biết, đây là một phương pháp làm đẹp rất hiệu quả và có thể đưa lại một làn da láng mịn, sạch khỏe cho bạn. Hy vong thông tin trên đã đưa lại những kiến thức hữu ích cho bạn. Nguồn: aqualife.vn
                                      Tên doanh nghiệp: Aqualife Vietnam
                                      Địa chỉ email: vietnamaqualife@gmail.com
                                      Hotline: 0962518778

                                      Thứ Tư, 8 tháng 1, 2020

                                      Mối nguy hiểm từ asen trong nước và cách xử lý hiệu quả

                                      Asen là một chất độc đặc biệt nguy hại cho cơ thể con người. Bạn cần đảm bảo nguồn nước của gia đình mình không chứa asen. 
                                      Nếu bạn quan tâm đến vấn đề ô nhiễm nước, bạn chắc chắn đã biết tới tác hại của asen. Tại Việt Nam, asen còn được gọi là thạch tín. Chất độc này khi có mặt trong nước sẽ gây ra nhiều tác hại nghiêm trọng của con người. Để hiểu hơn về độc tính của asen và cách bảo vệ bản thân hiệu quả, bạn hãy đọc những thông tin dưới đây nhé!

                                      1. Mối nguy khôn lường từ asen

                                      Asen là gì?

                                      Asen trong nước
                                      Asen – hay thạch tín, là một thành phần tự nhiên của lớp vỏ Trái đất. Chúng được phân bố rộng khắp trong môi trường không khí, đất và nước. Asen tồn tại dưới dạng vô cơ và hữu cơ. Trong đó, dạng vô cơ có khả năng gây độc rất cao.
                                      Người dân thường tiếp xúc với chất độc này qua thức ăn và nước uống. Khi con người sử dụng nước có chứa thạch tín để tưới tiêu và chế biến thực phẩm, người ăn những thực phẩm này sẽ gặp nguy hiểm. Nguy hiểm của thạch tín tăng cao khi người dân trực tiếp sử dụng nước có chứa chất độc này để tắm giặt và ăn uống.

                                      Asen nguy hiểm như thế nào?

                                      Asen vô cơ là một chất gây ung thư. Chất này cũng được công nhận là gây ô nhiễm hóa học nghiêm trọng nhất cho nước uống trên toàn cầu. Dạng hữu cơ của chất độc này thường tồn tại trong các thực phẩm có nguồn gốc hải sản. Thạch tín ở dạng hữu cơ ít gây nguy hiểm cho sức khỏe hơn dạng hữu cơ.

                                      * Nhiễm độc cấp tính

                                      Nhiễm độc asen cấp tính
                                      Asen có thể gây độc cấp tính cho con người. Khi mức tiếp xúc của người với thạch tín vượt ngưỡng an toàn, các triệu chứng tức thời thường gặp phải bao gồm:
                                      • Nôn mửa
                                      • Đau bụng
                                      • Tiêu chảy
                                      • Ngứa ran tứ chi
                                      • Chuột rút cơ bắp
                                      • Tử vong (khi liều tiếp xúc quá cao)

                                      * Nhiễm độc mãn tính

                                      Nhiễm độc mãn tính asen
                                      Biểu hiện mãn tính đầu tiên của nhiễm độc asen lên cơ thể xuất hiện ở da. Thông thường, sau khoảng 5 năm sử dụng nước có thạch tín, các triệu chứng sau đây sẽ xuất hiện:
                                      • Thay đổi sắc tố da
                                      • Tổn thương da
                                      • Tăng sừng (có các mảng cứng trong lòng bàn tay và bàn chân)
                                      Sau thời gian này, thậm chí người tiếp xúc với thạch tín có thể bị ung thư da. Ngoài ra, việc tiếp xúc lâu dài với chất độc này (thông thường là qua thực phẩm và nước uống) còn gây ra các tình trạng bệnh khác. Đó là:
                                      • Ung thư bàng quang
                                      • Ung thư phổi
                                      • Nhồi máu cơ tim
                                      • Bệnh bàn chân đen
                                      Nếu người tiếp xúc với thạch tín là phụ nữ có thai, các tác hại sẽ tác động tới sức khỏe của bản thân người mẹ và thai nhi. Cụ thể, chất độc này ảnh hưởng tới quá trình mang thai, thậm chí khiến cho trẻ sơ sinh tử vong. Nếu không gây tử vong, trẻ sinh ra sẽ phát triển nhiều loại bệnh tật. Trẻ em đã tiếp xúc với asen từ thời thơ ấu hoặc trong bụng mẹ khi lớn lên sẽ có khả năng:
                                      • Tử vong sớm
                                      • Bị ung thư
                                      • Bị bệnh phổi
                                      • Bị đau tim
                                      • Bị suy thận
                                      • Nhận thức kém
                                      • Suy giảm trí thông minh
                                      • Chậm phát triển khả năng ghi nhớ

                                      2. Cách xử lý khi nguồn nước nhiễm asen

                                      Sử dụng máy lọc nước
                                      Điều lý tưởng mà mọi người cần làm là ngăn chặn tuyệt đối việc tiếp xúc với nguồn nước có chứa chất độc này. Tất cả mọi người phải sử dụng nước sạch trong:
                                      • Uống nước
                                      • Nấu nướng
                                      • Tưới rau và cây lương thực
                                      Nếu nhà bạn có nhiều nguồn nước khác nhau, biện pháp tạm thời bao gồm:
                                      • Thay nước ngầm nhiễm asen bằng nước mưa
                                      • Thay nước ngầm nhiễm asen bằng nước mặt đã qua xử lý
                                      Để bản thân bạn và gia đình luôn nhận được nguồn nước an toàn nhất, bạn nên lắp đặt hệ thống lọc giúp loại bỏ asen trong nước. Hiện nay, trên thị trường có nhiều loại máy lọc nước khác nhau mà bạn có thể tham khảo. Việc lựa chọn dòng máy theo đúng mục đích là một tiêu chí quan trọng trong kinh nghiệm mua máy lọc nước. Bạn có thể tham khảo quy trình xử lý asen sau đây:

                                      Bước 1: Xét nghiệm asen trong nước

                                      Để xác định xem nguồn nước mà gia đình mình sử dụng có nhiễm chất độc này hay không, bạn cần lấy mẫu nước để xét nghiệm. Điều này không hề phức tạp, vì bạn có thể tìm tới những đơn vị kinh doanh máy lọc nước có dịch vụ xét nghiệm nước miễn phí.
                                      Ngoài ra, có một dấu hiệu về thành phần của nước mà bạn cần để ý. Asen trong nước không có màu và không có mùi, do đó bạn không thể dùng mắt thường để phát hiện. Song, nếu kết quả đo TDS – chỉ số báo cáo lượng chất rắn hòa tan trong nước – lên quá cao (trên 1000), bạn hãy lưu ý. Kết quả cao này cho thấy rằng nước của bạn có thể chứa nhiều chất có hại. Do đó, khi thấy TDS có kết quả bất thường, bạn hãy liên hệ tới các cơ sở xét nghiệm nước để nhận được kết luận sớm nhất.

                                      Bước 2: Tham khảo tư vấn từ chuyên gia

                                      Dựa vào kết quả xét nghiệm nước, bạn có thể biết được chất lượng nguồn nước của gia đình. Từ đó, các chuyên gia về xử lý ô nhiễm nước có thể đưa ra lời tư vấn cho bạn. Bạn nên hỏi cặn kẽ những người am hiểu về lĩnh vực này để biết được các thông tin sau đây:
                                      • Nguồn nước nhà bạn có bị nhiễm asen hay không
                                      • Nồng độ asen trong nước của gia đình bạn ở mức độ nào
                                      • Những nguy cơ về sức khỏe mà bạn có thể gặp phải
                                      • Bạn nên lắp đặt hệ thống xử lý nước loại gì, dung tích và tính năng ra sao?

                                      Bước 3: Lắp đặt hệ thống xử lý nguồn nước nhiễm asen

                                      Dựa vào lời tư vấn, bạn hãy đưa ra quyết định phù hợp nhất cho gia đình. Bạn hãy cân nhắc những tiêu chí về tính năng và giá cả để có thể tiết kiệm điện, tiết kiệm chi phí mà vẫn có thể nhận được lợi ích tối đa cho sức khỏe trong thời gian lâu dài. Sau khi đã lắp đặt hệ thống xử lý nước, bạn hoàn toàn có thể yên tâm sử dụng nước cho ăn uống hàng ngày.

                                      Nguồn: Sunny-Eco

                                      6 biện pháp bảo vệ môi trường không khí mà bạn có thể áp dụng

                                      Biện pháp bảo vệ môi trường không khí bao gồm những hành động tự giác và tích cực từ tất cả mọi người. Bạn cần nắm rõ những biện pháp này để có thể cải thiện tình trạng ô nhiễm không khí.
                                      Hiện nay, chất lượng không khí liên tục ở mức không an toàn cho người dân. Hậu quả của ô nhiễm không khí cho sức khỏe là hết sức khôn lường. Có nhiều nguyên nhân gây ô nhiễm không khí khác nhau, do đó việc kiểm soát tất cả các nguyên nhân này là một vấn đề hết sức phức tạp. Song, điều này không có nghĩa là bản thân bạn không thể góp phần vào việc cải thiện chất lượng không khí.
                                      Dưới đây là 6 biện pháp bảo vệ môi trường không khí mà bạn có thể áp dụng.

                                      Biện pháp bảo vệ môi trường không khí số 1: trồng cây xanh

                                      BIện pháp bảo vệ môi trường không khí bằng trồng cây xanh
                                      Cây xanh là một yếu tố không thể thiếu để mang lại không khí trong lành. Bạn hãy cố gắng để môi trường sống của mình có thật nhiều cây cối để thanh lọc không khí.
                                      Nếu bạn sống ở nơi thành thị chật hẹp, bạn có thể đặt những chậu cây nhỏ trong phòng khách, phòng làm việc, phòng ngủ hay cầu thang. Nếu bạn may mắn được ở nơi có không gian rộng hơn, hãy tận dụng đất để trồng thật nhiều cây xanh nhé! Sự quang hợp chắc chắn sẽ giúp cho bạn có một bầu không khí sạch để hít thở. Điều này có ích cho cả bạn và những người thân yêu trong gia đình.
                                      Ngoài ra, cây cối còn có khả năng giúp bạn giảm stress và cảm thấy phấn chấn hơn. Thật tuyệt vời phải không? Hãy thử sắm sửa thêm nhiều chậu cây cho ngôi nhà của mình ngay từ hôm nay nhé!

                                      Biện pháp bảo vệ môi trường không khí số 2: tắt các thiết bị điện khi có thể

                                      Một biện pháp bảo vệ môi trường không khí khác rất thiết thực cho bạn là tắt các thiết bị điện khi không sử dụng. Trên thực tế, các thiết bị điện có một mối quan hệ mật thiết với chất lượng không khí.
                                      Việt Nam là một đất nước phụ thuộc chủ yếu và nhiệt điện. Các nhà máy nhiệt điện hàng ngày đốt một lượng rất lớn nhiên liệu hóa thạch để cung cấp điện năng cho người dân sử dụng. Điều này cũng đồng nghĩa với việc một lượng khí thải khổng lồ liên tục bị thải ra môi trường không khí.
                                      Nếu chỉ một mình bạn tắt các thiết bị điện khi không dùng, sự khác biệt là không đáng kể. Song, nếu tất cả mọi người cùng thực hiện thói quen đó, hàng triệu hộ gia đình đã chung tay cùng bảo vệ môi trường không khí. Chúng ta có thể thực hiện Giờ Trái Đất mọi lúc mọi nơi thay vì chỉ một lần ngắn ngủi trong năm.

                                      Biện pháp bảo vệ môi trường không khí số 3: sử dụng nguồn năng lượng sạch

                                      Biện pháp bảo vệ môi trường không khí bằng sử dụng năng lượng sạch
                                      Bên cạnh việc tắt các thiết bị điện khi có thể, một biện pháp bảo vệ môi trường không khí hữu hiệu khác là sử dụng năng lượng sạch. Thay vì dựa vào nhiệt điện, gia đình bạn có thể tìm đến năng lượng mặt trời.
                                      Hiện nay, tại Việt Nam, năng lượng gió chưa phổ biến. Song, các thiết bị điện sử dụng năng lượng mặt trời không còn xa lạ. Bạn có thể sử dụng các thiết bị như:
                                      • Bình nước nóng sử dụng năng lượng mặt trời
                                      • Đèn chạy bằng năng lượng mặt trời
                                      • Hệ thống hòa lưới điện năng lượng mặt trời
                                      Các thiết bị này vừa giúp bạn tiết kiệm điện, vừa giúp bạn bảo vệ môi trường không khí. Bạn và gia đình hãy cân nhắc đến biện pháp này nhé!

                                      Biện pháp bảo vệ môi trường không khí số 4: sử dụng thiết bị điện tiết kiệm năng lượng

                                      Trong nhiều trường hợp, bạn không thể tắt bớt các thiết bị điện vì chúng quá cần thiết với gia đình. Hoặc, bạn chưa có điều kiện lắp đặt các thiết bị sử dụng năng lượng sạch. Trong tình huống đó, bạn vẫn có thể thực hiện biện pháp bảo vệ môi trường không khí bằng cách sử dụng thiết bị tiết kiệm năng lượng.
                                      Các thiết bị điện càng ngày càng xuất hiện nhiều trong cuộc sống của chúng ta. Mỗi thiết bị, ví dụ như tủ lạnh, xuất hiện trên thị trường với vô vàn mẫu mã, kiểu dáng, kích cỡ và tính năng. Đi kèm với đó là công suất tiêu thụ điện khác nhau của từng thiết bị.
                                      Bạn hãy cân nhắc để lựa chọn các thiết bị điện tiết kiệm năng lượng nhất. Điều này giúp bạn giảm thiểu chi phí điện hàng tháng cho gia đình, đồng thời góp phần làm giảm lượng nhiên liệu hóa thạch bị đốt để cung cấp điện năng.
                                      Ngay từ hôm nay, mỗi khi sắm sửa hoặc thay thế một thiết bị điện mới trong gia đình, bạn hãy luôn đặt yếu tố tiết kiệm năng lượng lên hạng mục ưu tiên nhé!

                                      Biện pháp bảo vệ môi trường không khí số 5: sử dụng phương tiện giao thông công cộng

                                      Biện pháp bảo vệ môi trường không khí bằng cách dùng phương tiện giao thông công cộng
                                      Bên cạnh các hoạt động công nghiệp, khai thác và năng lượng, một lượng khổng lồ khí thải khác được đưa vào môi trường không khí từ các phương tiện giao thông. Nếu bạn sinh sống tại các thành phố lớn như Hà Nội hay TP Hồ Chí Minh, chắc chắn bạn đã trải nghiệm cảm giác các đường phố tràn ngập trong khói bụi.
                                      Điều này hoàn toàn có thể được cải thiện đáng kể nếu mọi người chuyển sang sử dụng các phương tiện giao thông công cộng. Sự phát triển của khoa học và công nghệ đã mang tới những ứng dụng trên điện thoại thông minh để người đi xe bus có thể tìm được lộ trình đi phù hợp nhất. Bạn có thể dễ dàng đi tới bất cứ địa điểm nào trên khắp thành phố bằng xe bus.
                                      Nếu các phương tiện công cộng mang lại cho bạn nhiều bất tiện, bạn có thể sử dụng chung xe với người khác nhiều nhất có thể. Ví dụ, khi cùng đồng nghiệp đi ăn hoặc đi gặp gỡ đối tác, bạn có thể dùng chung xe. Điều này không hề gây bất tiện, mà còn là một biện pháp bảo vệ môi trường không khí hiệu quả.

                                      Biện pháp bảo vệ môi trường không khí số 6: hạn chế hoạt động đốt cháy

                                      Môi trường không khí trong nhà bạn cũng dễ dàng bị ô nhiễm. Bên cạnh nguồn bụi mịn PM 2.5 tràn vào từ không khí bên ngoài, các hoạt động đốt cháy trong nhà cũng làm suy giảm chất lượng không khí. Do đó, một biện pháp bảo vệ môi trường không khí khác mà bạn có thể thực hiện là giảm bớt các hoạt động đốt cháy.
                                      Bạn hãy hạn chế:
                                      • Sử dụng bếp than
                                      • Sử dụng bếp củi
                                      • Sử dụng lò sưởi
                                      • Hút thuốc lá
                                      • Chiên rán thức ăn
                                      Bụi mịn có kích thước rất nhỏ và mắt thường không thể nhìn thấy. Do đó, việc hạn chế những hoạt động này mang lại lợi ích to lớn mà bạn không thể cảm nhận rõ ràng bằng giác quan. Hãy thực hiện các biện pháp kể trên ngay từ hôm nay nhé!

                                      Kết luận

                                      Như vậy, bạn đã biết tới 6 biện pháp bảo vệ môi trường không khí thiết thực mà hiệu quả. Trong lúc nhà nước đang cố gắng đưa ra các biện pháp khắc phục ở tầng vĩ mô, bản thân bạn vẫn có thể góp phần của mình bằng cách thực hiện các hoạt động kể trên. Nếu bạn và mọi người cùng chung tay thực hiện điều này, chắc chắn chất lượng không khí sẽ được cải thiện đáng kể.
                                      Bên cạnh đó, vào những ngày mùa đông, hiện tượng nghịch nhiệt làm tình trạng ô nhiễm không khí thêm nghiêm trọng. Bạn có thể cập nhật tình trạng chỉ số AQI và nồng độ bụi mịn trên website của Cổng Thông tin Quan trắc Môi trường. Từ đó, bạn có thể đưa các biện pháp bảo vệ sức khỏe kịp thời và hiệu quả.
                                      Hãy chia sẻ bài viết tới những người thân yêu của bạn nữa nhé!
                                      Nguồn: O2 facemask